Bosch 0 607 661 505 Manual De Instrucciones página 322

Tabla de contenido
Idiomas disponibles
  • ES

Idiomas disponibles

  • ESPAÑOL, página 36
OBJ_BUCH-1993-003.book Page 322 Monday, March 17, 2014 4:39 PM
322 | Tiếng Việt
hay tê cứng. Không được bỏ qua những cảnh
báo này. Người vận hành máy nên thông báo
cho người chủ sử dụng lao động của mình
những triệu chứng này và đến gặp bác sĩ
chuyên môn để khám.
 Không chạm vào bất kì đầu tuýp hoặc thiết bị
phụ nào trong quá trình xiết lực, bởi việc này
có thể làm tăng độ nguy hiểm khi cắt, gây
bỏng hoặc gây thương tích do rung chấn.
 Chỉ sử dụng đầu tuýp xiết lực trong điều kiện
làm việc tốt. Tình trạng khiếm khuyết của các
đầu tuýp cầm tay hay các bộ phận phụ tùng có thể
dẫn đến rạn nứt và vỡ tung ra khi sử dụng với máy
khoan xung lực hoặc máy khoan dập.
 Tránh tiếp xúc với vật dẫn "có điện". Dụng cụ
nén khí không có lớp cách điện; tiếp xúc với vật
dẫn "có điện" có thể gây ra việc bị điện giựt.
Bụi phát sinh trong quá trình
chà nhám, cưa, mài, khoan và
các hoạt động tương tự có thể gây ung thư, sinh
quái thai hay gây đột biến tế bào. Một số các độc
chất có chứa trong các loại bụi này là:
Chì trong sơn chì và vẹt-ni;
Silic dioxyt kết tinh trong gạch, xi măng và các
công trình nề khác;
Thạch tín và cromat trong hóa chất xử lý gỗ.
Nguy cơ nhiễm bệnh tùy thuộc vào mức độ thường
xuyên mà bạn phô nhiễm với các chất này. Để làm
giảm nguy cơ, bạn chỉ nên làm việc ở trong những
căn phòng được thông thoáng tốt, và với các trang
thiết bị bảo hộ thích hợp (vd. với mặt nạ phòng hơi
độc được thiết kế đặc biệt có thể lọc được dù là
những hạt bụi nhỏ nhất).
 Hãy mang dụng cụ bảo vệ tai. Để tai trần tiếp
xúc với tiếng ồn có thể làm mất thính giác.
 Khi làm việc với vật liệu gia công, tiếng ồn có
thể phát sinh thêm. Điều này có thể tránh
được thông qua các biện pháp thích hợp (vd.
sử dụng vật liệu giảm chấn trong sự xuất hiện
tiếng rít từ vật gia công).
 Khi dụng cụ nén khí được trang bị bộ giảm
thanh, luôn luôn bảo đảm thiết bị này sẵn sàng
và tình trạng hoạt động tốt khi vận hành dụng
cụ nén khí.
 Sự tác động của sự rung có thể làm tổn
thương thần kinh và làm rối loạn sự tuần hoàn
của máu ở tay và cánh tay.
 Nếu bạn để ý da của các ngón tay bạn hay bàn
tay bắt đầu tê cứng, ngứa, đau hay chuyển tái
nhợt, ngừng làm việc với dụng cụ nén khí,
thông báo cho người chủ sử dụng lao động
của bạn và đi khám bác sĩ.
3 609 929 C69 | (17.3.14)
 Không được sử dụng chìa vặn ống và đầu nối
mòn hay không khít. Điều này có thể dẫn đến
việc làm tăng độ rung.
 Nếu có thể, sử dụng giá đỡ, lò xo kéo/con lắc
hay thiết bị điều hòa để chống chịu trọng
lượng của dụng cụ nén khí.
 Nắm dụng cụ nén khí bằng tay nắm an toàn tuy
nhiên không quá chặt, để tay thích ứng với lực
phản ứng như yêu cầu. Sự rung có thể tăng cao
khi bạn nắm càng chặt dụng cụ hơn.
 Khi sử dụng khớp nối xoay phổ thông (khớp
nối có ngạnh), cần có chốt cố định. Sử dụng
dây giữ cố định vòi ống để bảo vệ không để
đầu nối vòi ống hay sự nối giữa vòi ống với
dụng cụ nén khí bị sút ra.
 Không bao giờ được nắm vòi ống để xách
dụng cụ nén khí.
 Nếu bạn muốn vận hành dụng cụ nén khí ở tư
thế treo hay bằng ngàm kẹp, đảm bảo dụng cụ
nén khí được đấu nối trước vào thiết bị treo
trước khi bạn nối máy với nguồn cấp hơi. Bằng
cách này bạn tránh được sự vô tình làm dụng cụ
khởi động.
Các Biểu Tượng
Ý nghĩa của các biểu tượng dưới đây chỉ dẫn cách sử
dụng dụng cụ nén khí của bạn. Xin vui lòng ghi chú
các biểu tượng và ý nghĩa của chúng. Sự hiểu đúng
các biểu tượng sẽ giúp bạn sự dụng dụng cụ nén khí
hiệu quả và an toàn hơn.
Biểu
Tượng
Ý Nghĩa
 Trước khi lắp đặt, vận hành,
sửa chữa, bảo trì và thay phụ
kiện cũng như trước khi làm
việc gần dụng cụ nén khí, xin
vui lòng đọc và tuân theo tất
cả mọi hướng dẫn. Không thực
hiện theo các cảnh báo an toàn
và các hướng dẫn sau đây có
thể bị tổn thương nghiêm trọng.
 Hãy mang kính bảo hộ.
W
Watt (đơn vị điện năng) Công suất
Newton metre (đơn vị
Nm
momen xoắn)
kg
Kilogram
lbs
Pounds
mm
Millimet
Đơn vị đo năng
lượng (lực xoắn)
Khối lượng, trọng
lượng
Chiều dài
Bosch Power Tools
Tabla de contenido
loading

Este manual también es adecuado para:

0 607 661 5060 607 661 5070 607 661 5090 607 661 510

Tabla de contenido