Thông Số Kỹ Thuật; Lắp/Thay Pin - Bosch GLL 2-80 P Professional Manual Original

Ocultar thumbs Ver también para GLL 2-80 P Professional:
Tabla de contenido
Idiomas disponibles
  • ES

Idiomas disponibles

  • ESPAÑOL, página 23
OBJ_BUCH-907-005.book Page 201 Monday, July 4, 2016 2:41 PM
Thông số kỹ thuật
Máy laze đường vạch
Mã số máy
1)
Tầm hoạt động
– Tiêu chuẩn
– Với chức năng xung động
– Với thiết bị thu laze
Cốt Thủy Chuẩn Chính Xác
Phạm vi tự lấy cốt thủy
chuẩn (tiêu biểu)
Thời gian lấy cốt thủy
chuẩn, tiêu biểu
Nhiệt độ hoạt động
Nhiệt độ lưu kho
Độ ẩm không khí tương đối,
tối đa
Cấp độ laze
Loại laze
C
6
thời gian ngắn nhất của
xung động
Phân kỳ Tia laser
Phần gắn giá đỡ
Pin
Khoảng thời gian hoạt động
– Với 2 mặt phẳng laze
– Với 1 mặt phẳng laze
Trọng lượng theo Qui trình
EPTA-Procedure 01:2014
(chuẩn EPTA 01:2014)
Kích thước
(dài x rộng x cao)
Mức độ bảo vệ
1) Tầm hoạt động có thể bị giảm do điều kiện môi trường xung
quanh không thuận lợi (vd. ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp).
Dụng cụ đo có thể nhận biết rõ ràng bằng chuỗi số dòng 13
trên nhãn ghi loại máy.
Sự lắp vào
Lắp/Thay Pin
Khuyến nghị nên sử dụng pin kiềm-mangan cho
dụng cụ đo.
Để mở nắp đậy pin 10, nhấn vào lẫy cài 11 theo
chiều mũi tên và lật nắp đậy pin lên. Lắp pin vào. Khi
lắp vào, hãy lưu ý lắp đúng đầu cực của pin theo như
ký hiệu ghi ở mặt trong nắp đậy pin.
Bosch Power Tools
Khi pin bắt đầu yếu, sẽ có tín hiệu âm thanh dài
5 giây phát ra. Đèn báo dung lượng pin thấp 2 liên
GLL 2-80 P
tục sáng đỏ. Dụng cụ đo vẫn có thể hoạt động trong
3 601 K63 2..
khoảng gần 2 tiếng.
Khi mở dụng cụ đo lên mà pin yếu, sẽ có tín hiệu âm
20 m
thanh dài 5 giây phát ra ngay sau khi dụng cụ đo
được mở máy.
15 m
5–80 m
Luôn luôn thay tất cả pin cùng một lần. Chỉ sử dụng
pin cùng một hiệu và có cùng một điện dung.
±0,2 mm/m
 Tháo pin ra khỏi dụng cụ đo khi không sử
dụng trong một thời gian không xác định. Khi
±4°
cất lưu kho trong một thời gian không xác định, pin
có thể bị ăn mòn và tự phóng hết điện.
<4 s
–10 °C ... +45 °C
Vận Hành
–20 °C ... +70 °C
Vận hành Ban đầu
90 %
 Trong lúc vận hành dụng cụ đo sẽ phát ra tín
2
hiệu âm thanh lớn trong một số trường hợp cụ
thể nào đó. Vì vậy, để dụng cụ đo cách xa tai
640 nm, <1 mW
của bạn hay tai những người khác. Tiếng tín
1
hiệu âm thanh lớn có thể làm tổn thương thính giác.
 Bảo vệ dụng cụ đo tránh khỏi ẳm ướt và không
1/1600 s
để bức xạ mặt trời chiếu trực tiếp vào.
0,5 mrad (Góc đầy)
 Không được để dụng cụ đo ra nơi có nhiệt độ
1/4", 5/8"
cao hay thấp cực độ hay nhiệt độ thay đổi thái
4 x 1,5 V LR6 (AA)
quá. Như ví dụ sau, không được để dụng cụ đo
trong xe ôtô trong một thời gian dài hơn mức bình
9 h
thường. Trong trường hợp có sự thay đổi nhiệt độ
thái quá, hãy để cho dụng cụ đo điều chỉnh theo
18 h
nhiệt độ chung quanh trước khi đưa vào sử dụng.
Trong trường hợp ở trạng thái nhiệt độ cực độ hay
nhiệt độ thay đổi thái quá, sự chính xác của dụng
0,69 kg
cụ đo có thể bị hư hỏng.
 Tránh không để dụng cụ đo bị va đập mạnh
159 x 54 x 141 mm
hay làm rớt xuống. Làm hỏng dụng cụ đo có thể
IP 54 (ngăn được bụi
làm hư hại tính chính xác của nó. Sau khi bị tác
và nước văng vào)
động hay va chạm mạnh, hãy đối chiếu đường
laze hay đường dây dọi với đường ngang hay
thẳng đứng qui chiếu đã biết hay với điểm dây dọi
đã được kiểm tra.
 Tắt dụng cụ đo trong lúc vận chuyển. Khi tắt
máy, bộ phận lấy cốt thủy chuẩn được khóa lại, bộ
phận này có thể bị hư hỏng trong trường hợp bị di
chuyển cực mạnh.
Tắt và Mở
Để mở dụng cụ đo, đẩy công tắc Tắt/Mở 7 về vị trí
"
chuẩn tự động) hay về vị trí "
với chế độ lấy cốt thủy chuẩn tự động). Ngay sau khi
mở máy, dụng cụ đo phóng luồng laze ra khỏi các
cửa chiếu 1.
on" (khi không vận hành với chế độ lấy cốt thủy
Tiếng Việt | 201
on" (khi vận hành
1 609 92A 1YU | (4.7.16)
Tabla de contenido
loading

Tabla de contenido