Cài đặt (Môi trường Linux)
(LƯU Ý: Với rất nhiều bản phân phối Linux khác nhau hiện có trên thị trường, 'giao diện và trải nghiệm'
có thể khác nhau giữa các phiên bản này. Tuy nhiên tập lệnh chung được sử dụng trong ứng dụng
dòng lệnh rất giống nhau và bạn có thể tham khảo trong phần hướng dẫn về Linux sau đây. Ảnh chụp
màn hình trong phần này được tạo ra trên môi trường 64 bit.)
Một số bản phân phối Linux sẽ yêu cầu các đặc quyền của người dùng siêu cấp
(gốc) để có thể thực hiện đúng lệnh DT4000G2 trong cửa sổ ứng dụng dòng
lệnh.
Cắm DT4000 G2 vào một cổng USB trống trên máy tính
xách tay hoặc máy tính để bàn và chờ hệ điều hành Linux
phát hiện ra. Khi hệ thống đã nhận ra, một biểu tượng
phân vùng DT4000 G2 sẽ xuất hiện* trên màn hình chính
như
.
Hình 10.1
DT4000 G2 có 5 lệnh có thể được sử dụng trên Linux:
dt4000g2_about,
dt4000g2_logout
(Lưu ý: Để thực thi những lệnh này, bạn phải mở ứng dụng "Terminal" và tìm đến từng thư mục chứa
các tập tin. Trước mỗi lệnh phải có hai ký tự sau: '
Đối với người dùng 32 bit, mở ứng dụng "Terminal" và thay đổi thư mục hiện tại thành
/media/DT4000G2/linux/linux32$ bằng cách gõ lệnh sau:
cd /media/DT4000G2/linux/linux32 (và sau đó ấn ENTER.)
Đối với người dùng 64 bit, mở ứng dụng "Terminal" và thay đổi thư mục hiện tại thành
/media/DT4000G2/linux/linux64$ bằng cách gõ lệnh sau:
cd /media/DT4000G2/linux/linux64 (và sau đó ấn ENTER.)
*Lưu ý: Nếu hệ điều hành không tự động tải phân vùng DT4000 G2, bạn sẽ cần phải tải phân vùng này
một cách thủ công trong cửa sổ dòng lệnh bằng cách sử dụng lệnh 'mount' của Linux. Vui lòng tham
khảo tài liệu dành cho bản phân phối hệ điều hành Linux của bạn hoặc trang web hỗ trợ trực tuyến yêu
thích để biết chính xác cú pháp và các tùy chọn lệnh.
Tài liệu số 48000127-001.A04
dt4000g2_forgotpassword,
DataTraveler
Hình 10.1 – Phân vùng DT4000G2
dt4000g2_initialize,
./
' (một dấu chấm và một dấu gạch chéo)
®
4000 G2
dt4000g2_login,
và
Trang 20 / 27