HIKOKI FDV 16VB2 Instrucciones De Manejo página 17

Taladro de precusion
Ocultar thumbs Ver también para FDV 16VB2:
Tabla de contenido
Idiomas disponibles
  • ES

Idiomas disponibles

  • ESPAÑOL, página 7
7. Lựa chọn mũi khoan bắt vít
Đầu hay mũi vít sẽ bị hư hỏng nếu sử dụng mũi khoan
không phù hợp với đường kính vít để bắt vít
8. Kiểm tra hướng xoay (Hình 4)
Mũi khoan xoay theo chiều kim đồng hồ (nhìn từ phía
sau) khi nhấn bên R của nút bấm.
Nhấn bên L của nút bấm thì mũi khoan sẽ xoay ngược
chiều kim đồng hồ.
(Dấu
được khắc trên thân máy).
CẢNH BÁO
○ Không bao giờ thay đổi hướng xoay của mũi khoan
trong khi đang vận hành.
Vặn công tắc sang OFF trước khi đổi hướng xoay của
mũi khoan; nếu không động cơ sẽ cháy.
○ Luôn luôn điều chỉnh xoay theo chiều kim đồng hồ khi sử
dụng thiết bị như máy khoan động lực.
9. Chuyển đổi từ KHOAN ĐỘNG LỰC sang KHOAN
XOAY (Hình 5)
Có thể dễ dàng chuyển đổi từ KHOAN ĐỘNG LỰC (động
lực kèm xoay) sang KHOAN XOAY (chỉ xoay) bằng thao
tác trượt cần chuyển đổi. Khi khoan bê tông, đá, gạch
hoặc các vật liệu khối tương tự, gạt cần chuyển đổi sang
phải. Mũi khoan tạo lực xung động lên vật liệu trong khi
vẫn tiếp tục xoay.
Khi khoan kim loại, gỗ hoặc nhựa, trượt cần chuyển đổi
sang trái. Máy khoan sẽ xoay đơn thuần như một máy
khoan điện thông thường.
CẢNH BÁO
Không sử dụng máy khoan động lực ở chế độ KHOAN
ĐỘNG LỰC nếu có thể khoan vật liệu bằng chế độ
khoan xoay. Hành động này không những làm giảm hiệu
quả khoan mà còn làm hư đầu khoan.
Khi chuyển chế độ, đảm bảo gạt cần chuyển đổi trượt xa
hết mức.
CÁCH SỬ DỤNG
1. Lực tác động
Tác động lực quá lớn lên máy khoan sẽ KHÔNG làm
máy khoan chạy nhanh hơn. Hành động như vậy sẽ chỉ
gây hư hỏng cho mũi khoan, giảm hiệu quả khoan và/
hoặc rút ngắn tuổi thọ máy khoan.
2. Sử dụng mũi khoan có đường kính lớn
Mũi khoan có đường kính càng lớn, phản lực lên cánh
tay bạn càng mạnh. Hãy cẩn trọng đừng để mất khả
năng kiểm soát máy khoan vì phản lực này. Để kiểm
soát tốt máy khoan, tạo một chỗ đứng vững, giữ chặt
máy khoan bằng cả hai tay và đảm bảo là máy khoan
vuông góc với vật liệu cần khoan.
3. Khi khoan xuyên qua vật liệu
Khi mũi khoan khoan xuyên qua vật liệu, xử lý không cẩn
thận thường sẽ làm cho mũi khoan bị gãy hoặc thân máy
bị hư hỏng do chuyển động đột ngột của máy khoan.
Luôn luôn cảnh giác và sẵn sàng nhả bớt lực đẩy khi
khoan xuyên qua vật liệu.
4. Điều chỉnh công tắc
○ Khi ấn cần khởi động, dụng cụ sẽ xoay.Khi nhả cần khởi
động, dụng cụ ngừng.
○ Tốc độ xoay của máy khoan có thể được kiểm soát bằng
cách thay đổi lực kéo công tắc khởi động. Khi kéo nhẹ
công tắc khởi động thì tốc độ xoay thấp và kéo công tắc
khởi động mạnh hơn thì tốc độ xoay tăng lên.
○ Có thể chọn sẵn tốc độ xoay mong muốn bằng núm
xoay chỉnh tốc độ.
Vặn núm xoay chỉnh tốc độ theo chiều kim đồng hồ để tăng
tốc và ngược chiều kim đồng hồ để giảm tốc. (Hình 6)
○ Kéo công tắc khởi động đồng thời đẩy nút hãm, thao tác
này giúp duy trì điều kiện vận hành thuận tiện khi máy
hoạt động liên tục. Khi tắt máy, nhả nút hãm bằng cách
kéo cần khởi động lần nữa.
CẢNH BÁO
Khoan ở tốc độ xoay tối đa khi khoan gỗ.
5. Khi bắt vít vào gỗ
(1) Lựa chọn mũi bắt vít thích hợp Sử dụng vít có đầu (+)
nếu được, vì mũi bắt vít dễ bị trượt khỏi đầu của vít có
đầu (-) .
(2) Bắt vít vào gỗ
○ Trước khi bắt vít vào gỗ, khoan lỗ phù hợp với vít trên
khối gỗ. Đặt mũi khoan lên rãnh ở đầu vít và nhẹ nhàng
bắt vít vào lỗ.
○ Xoay máy bắt vít ở tốc độ thấp một lát cho đến khi vít
gỗ ăn sâu một phần vào gỗ, lúc này bấm mạnh cần khởi
động hơn để có lực bắt vít tối ưu.
CẢNH BÁO
○ Kiểm tra độ cứng của gỗ khi chuẩn bị khoan lỗ để bắt vít
vào gỗ. Nếu lỗ quá nhỏ hoặc quá nông thì phải tác động
lực mạnh hơn để bắt vít vào, làm cho ren của vít gỗ đôi
khi có thể bị hư hỏng
○ Không được bắt vít vào máy móc.
BẢO DƯỠNG VÀ KIỂM TRA
1. Kiểm tra mũi khoan
Tiếp tục sử dụng mũi khoan bị mòn và/hoặc hư sẽ làm
giảm năng suất khoan và có thể làm cho động cơ bị quá
tải nghiêm trọng. Thường xuyên kiểm tra mũi khoan và
thay mới khi cần thiết.
2. Kiểm tra các đinh ốc đã lắp
Thường xuyên kiểm tra tất cả các đinh ốc đã lắp và
đảm bảo rằng chúng được siết chặt. Nếu có bất kỳ đinh
ốc nào bị nới lỏng, siết chặt lại ngay lập tức. Nếu không
làm như vậy có thể gây nguy hiểm nghiêm trọng.
3. Bảo dưỡng động cơ (Hình 8)
Cuộn dây động cơ là "trái tim" của dụng cụ điện. Kiểm
tra và bảo dưỡng để đảm bảo cuộn dây không bị hư
hỏng và/hoặc ẩm ướt do dính dầu nhớt hoặc nước.
4. Thay thế dây nguồn
Nếu cần thay mới dây nguồn, điều này phải được thực
hiện bởi Trung tâm Bảo hành Ủy quyền của HiKOKI để
đảm bảo an toàn.
5. Bảo dưỡng
Tham khảo ý kiến của Đại lý bảo dưỡng trong trường
hợp dụng cụ điện có trục trặc.
6. Danh sách phụ tùng bảo dưỡng
CẢNH BÁO
Sửa chữa, biến cải và kiểm tra Dụng cụ điện HiKOKI
phải được thực hiện bởi một Trung tâm Dịch vụ Ủy
quyền của HiKOKI.
Cung cấp Danh sách phụ tùng kèm theo dụng cụ cho
Trung tâm dịch vụ ủy quyền HiKOKI là rất hữu ích khi
yêu cầu sửa chữa hoặc bảo dưỡng.
Trong khi vận hành và bảo trì dụng cụ điện, phải tuân
theo các nguyên tắc an toàn và tiêu chuẩn quy định của
từng quốc gia.
SỬA ĐỔI
Dụng cụ điện HiKOKI không ngừng được cải thiện và
sửa đổi để thích hợp với các tiến bộ kỹ thuật mới nhất.
Theo đó, một số bộ phận có thể được thay đổi mà không
cần thông báo trước.
CHÚ Ý
Do chương trình nghiên cứu và phát triển liên tục của
HiKOKI, các thông số kỹ thuật nêu trong tài liệu này có thể
thay đổi mà không thông báo trước.
Tiếng Việt
17
Tabla de contenido
loading

Tabla de contenido